【台湾・高雄】小綺麗なレストラン “金湯面食館”
今と昔の台湾旅行の感想
【豆花】またしてもSOYS&DAYS!好きすぎる『金色奇異果豆花』食べてきました!
【高雄・ショウロンポウ】スープがパンパンのジャンボサイズ “龍佳饌小籠湯包” ※蓮池潭から徒歩圏内
4泊5日の台湾旅行で食べたもの
【地球の歩き方のカップラーメン】台湾の担仔麺!スープが台湾の味!
【大阪・難波】関西初出店!「台湾カステラ 名東 なんばウォーク店」で本場のシュワッと新食感と味わいを!
【台湾・高雄】裏通りの人気店 “松江燉湯肉燥飯”
【台北】立地最高、台北101が見える3つ星宿☆イースティン 台北 ホテル
台湾まぜそばとっぴんぐ
台湾グルメ。
【行ってきました~】 台湾祭 in 東京スカイツリータウン ここは東京?台湾?異国情たっぷりの場所となっておりました~
徒然日記20240423/🇹🇼【台湾202403】山內雞肉 南機場夜市店〜ずっと行きたかったお店でダイナミックな雞肉飯を喰らう
【高雄】美麗島駅近く、最高の朝食とおしゃれな室内☆ホテル ドゥア
ビブグルマンに掲載された「雙月食品社」の辛いまぜそば(乾麵)
Hokkaido summer《13》
Hokkaido summer《12》
Hokkaido summer《11》
Hokkaido summer《10》
Hokkaido summer《9》
Hokkaido summer《8》
Hokkaido summer《7》
Hokkaido summer《6》
CBX400F オールペイント 神奈川
Hokkaido summer《5》
Hokkaido summer《4》
Hokkaido summer《3》
Hokkaido summer《2》
Hokkaido summer《1》
CBX400F エンジンオーバーホール 神奈川 vol.3 ボアアップ
お借りたものをお返しして、また新たにお借りする
イトーヨーカドー福島店 閉店後の様子...
毎日、10個のベトナム語52 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
毎日、10個のベトナム語51 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
学びは時間で得られるなら、できるときにやることだ。言い訳することになるのは、避けなければいけない。 Nếu việc học đến kịp thời, hãy làm điều đó khi bạn có thể. Tránh bào chữa.
【感想あり】平均月収38万円…若手社員から「本当に嫌い」と言われる「40代以上のおじさん社員」の特徴 - 記事詳細|Infoseekニュース
ソーシャルネットワークの普及により、ブータンは不幸になりました。 Với sự lan rộng của mạng xã hội, Bhutan trở nên không vui.
マクドナルドのスマイルは0円ではない。1.85円である。(時給1000円で換算、1分16.6円、1秒0.27円。5秒で1.85円)Nụ cười của McDonald không phải là 0 yên. Đó là 18,5 yên. (Với mức lương mỗi giờ là 1000 yên, tương đương là 166 yên mỗi phút, 2,7 yên mỗi giây. 18,5 yên mỗi 5 giây)
聞く専門者と聞く専門者が対峙して、沈黙を生み出し、やがて記憶から消え去る。 Người nghe chuyên nghiệp và người nghe chuyên gia đối đầu nhau, tạo ra sự im lặng và cuối cùng biến mất khỏi ký ức.
沈黙は金だが、やがて石になる Im lặng là vàng nhưng nó lại hóa đá
授業動画を倍速でしか再生しない愚か者は、YOTUBEの動画も倍速で見る愚か者でもある。逆はない。 Kẻ ngốc chỉ phát video lớp học với tốc độ gấp đôi cũng là kẻ ngốc xem video YOTUBE với tốc độ gấp đôi. Không có điều ngược lại.
出会う時は唐突に出会うもので・・・
死を招いた原因は彼女が彼の人生を侮辱したこと Nguyên nhân cái chết của anh là do cô thiếu tôn trọng mạng sống của anh.
日々の出来事に一喜一憂したところで・・・
逃げたのではない、選択したのだ Tôi không chạy trốn, tôi đã chọn nó.
時短とコスパを求め、余った時間で過剰な情報を受け取る現代人、それをかき混ぜることはない。そして、上辺だけの情報が残る。吐き出す時には、大事な部分は澱となっている。Con người hiện đại tìm cách tiết kiệm thời gian và hiệu quả chi phí, đồng thời nhận được lượng thông tin quá lớn trong thời gian rảnh rỗi, nhưng họ không trộn lẫn chúng. Sau
毎日、10個のベトナム語52 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
毎日、10個のベトナム語51 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
学びは時間で得られるなら、できるときにやることだ。言い訳することになるのは、避けなければいけない。 Nếu việc học đến kịp thời, hãy làm điều đó khi bạn có thể. Tránh bào chữa.
地方での仕事、業務について考えてみる ⚆.⚆
プロフィール
ソーシャルネットワークの普及により、ブータンは不幸になりました。 Với sự lan rộng của mạng xã hội, Bhutan trở nên không vui.
マクドナルドのスマイルは0円ではない。1.85円である。(時給1000円で換算、1分16.6円、1秒0.27円。5秒で1.85円)Nụ cười của McDonald không phải là 0 yên. Đó là 18,5 yên. (Với mức lương mỗi giờ là 1000 yên, tương đương là 166 yên mỗi phút, 2,7 yên mỗi giây. 18,5 yên mỗi 5 giây)
聞く専門者と聞く専門者が対峙して、沈黙を生み出し、やがて記憶から消え去る。 Người nghe chuyên nghiệp và người nghe chuyên gia đối đầu nhau, tạo ra sự im lặng và cuối cùng biến mất khỏi ký ức.
沈黙は金だが、やがて石になる Im lặng là vàng nhưng nó lại hóa đá
授業動画を倍速でしか再生しない愚か者は、YOTUBEの動画も倍速で見る愚か者でもある。逆はない。 Kẻ ngốc chỉ phát video lớp học với tốc độ gấp đôi cũng là kẻ ngốc xem video YOTUBE với tốc độ gấp đôi. Không có điều ngược lại.
死を招いた原因は彼女が彼の人生を侮辱したこと Nguyên nhân cái chết của anh là do cô thiếu tôn trọng mạng sống của anh.
逃げたのではない、選択したのだ Tôi không chạy trốn, tôi đã chọn nó.
外国語スキルを活かす!あくしろよ!の使い方2
毎日、10個のベトナム語50 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
時短とコスパを求め、余った時間で過剰な情報を受け取る現代人、それをかき混ぜることはない。そして、上辺だけの情報が残る。吐き出す時には、大事な部分は澱となっている。Con người hiện đại tìm cách tiết kiệm thời gian và hiệu quả chi phí, đồng thời nhận được lượng thông tin quá lớn trong thời gian rảnh rỗi, nhưng họ không trộn lẫn chúng. Sau
毎日、10個のベトナム語52 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
毎日、10個のベトナム語51 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
学びは時間で得られるなら、できるときにやることだ。言い訳することになるのは、避けなければいけない。 Nếu việc học đến kịp thời, hãy làm điều đó khi bạn có thể. Tránh bào chữa.
ソーシャルネットワークの普及により、ブータンは不幸になりました。 Với sự lan rộng của mạng xã hội, Bhutan trở nên không vui.
マクドナルドのスマイルは0円ではない。1.85円である。(時給1000円で換算、1分16.6円、1秒0.27円。5秒で1.85円)Nụ cười của McDonald không phải là 0 yên. Đó là 18,5 yên. (Với mức lương mỗi giờ là 1000 yên, tương đương là 166 yên mỗi phút, 2,7 yên mỗi giây. 18,5 yên mỗi 5 giây)
聞く専門者と聞く専門者が対峙して、沈黙を生み出し、やがて記憶から消え去る。 Người nghe chuyên nghiệp và người nghe chuyên gia đối đầu nhau, tạo ra sự im lặng và cuối cùng biến mất khỏi ký ức.
沈黙は金だが、やがて石になる Im lặng là vàng nhưng nó lại hóa đá
授業動画を倍速でしか再生しない愚か者は、YOTUBEの動画も倍速で見る愚か者でもある。逆はない。 Kẻ ngốc chỉ phát video lớp học với tốc độ gấp đôi cũng là kẻ ngốc xem video YOTUBE với tốc độ gấp đôi. Không có điều ngược lại.
2024年5月11日の貴方の魂に呼びかける朝のタロット占い
【ご利益倍増計画】コレで神社参拝のご利益を更に増やして行こう! らくいきNo.762
逃げたのではない、選択したのだ Tôi không chạy trốn, tôi đã chọn nó.
神頼みではなく自分自身で開運していくにはコレをしていきましょう らくいきNo.761
外国語スキルを活かす!あくしろよ!の使い方2
毎日、10個のベトナム語50 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
時短とコスパを求め、余った時間で過剰な情報を受け取る現代人、それをかき混ぜることはない。そして、上辺だけの情報が残る。吐き出す時には、大事な部分は澱となっている。Con người hiện đại tìm cách tiết kiệm thời gian và hiệu quả chi phí, đồng thời nhận được lượng thông tin quá lớn trong thời gian rảnh rỗi, nhưng họ không trộn lẫn chúng. Sau
毎日、10個のベトナム語52 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
毎日、10個のベトナム語51 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
学びは時間で得られるなら、できるときにやることだ。言い訳することになるのは、避けなければいけない。 Nếu việc học đến kịp thời, hãy làm điều đó khi bạn có thể. Tránh bào chữa.
聞く専門者と聞く専門者が対峙して、沈黙を生み出し、やがて記憶から消え去る。 Người nghe chuyên nghiệp và người nghe chuyên gia đối đầu nhau, tạo ra sự im lặng và cuối cùng biến mất khỏi ký ức.
沈黙は金だが、やがて石になる Im lặng là vàng nhưng nó lại hóa đá
授業動画を倍速でしか再生しない愚か者は、YOTUBEの動画も倍速で見る愚か者でもある。逆はない。 Kẻ ngốc chỉ phát video lớp học với tốc độ gấp đôi cũng là kẻ ngốc xem video YOTUBE với tốc độ gấp đôi. Không có điều ngược lại.
死を招いた原因は彼女が彼の人生を侮辱したこと Nguyên nhân cái chết của anh là do cô thiếu tôn trọng mạng sống của anh.
逃げたのではない、選択したのだ Tôi không chạy trốn, tôi đã chọn nó.
外国語スキルを活かす!あくしろよ!の使い方2
毎日、10個のベトナム語50 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
毎日、10個のベトナム語49 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
ACジャパンは「パイロットも医師も男性だという偏見を持つな」という言葉を持っている最も偏見のある会社です。 AC Japan là công ty thiên vị nhất với câu nói “Đừng có thành kiến rằng phi công và bác sĩ đều là nam tính”.
毎日、10個のベトナム語48 Hàng ngày mười từ tiếng Việt
人は失敗の記憶を優先する Mọi người ưu tiên những ký ức về thất bại